Australian Open năm nay sẽ diễn ra từ ngày 19/1 – 1/2 tại Melbourne Park (Australia) trên mặt sân cứng. Đây là giải Grand Slam đầu tiên của mùa giải mới, khởi đầu 4 giải Grand Slam trong năm gồm Australian Open, French Open, Wimbledon và US Open. Nhà ĐKVĐ nội dung đơn nam, Stan Wawrinka chỉ được xếp hạt giống thứ 4, và thật đáng tiếc khi nhà vô địch đơn nữ năm ngoái, Li Na đã nói lời chia tay sự nghiệp thi đấu vào đúng dịp giải đấu China Open đang diễn ra trên quê hương cô.
Stan Wawrinka: Hạt giống số 4
Trong kỷ nguyên Open Era (tính từ năm 1968), có 3 tay vợt nam đang dẫn đầu thành tích vô địch Australian Open nhiều nhất, với 4 lần. Đó là, Andre Agassi (1995, 2000, 2001, 2003), Roger Federer (2004, 2006, 2007, 2010) và Novak Djokovic (2008, 2011, 2012, 2013). Tay vợt số 1 thế giới người Serbia, Novak Djokovic cũng chính là tay vợt có số lần đăng quang liên tiếp tại Australian Open nhiều nhất với 3 năm liền (2011, 2012, 2013).
Rafael Nadal: Hạt giống số 3
Trong khi đó, tay vợt 33 tuổi người Mỹ, Serena Williams cũng đứng đầu ở nội dung đơn nữ với 5 lần vô địch Australian Open vào các năm 2003, 2005, 2007, 2009, 2010. Số danh hiệu Grand Slam của tay vợt số 1 thế giới này cũng thật đáng nể, với 18 danh hiệu. Ngoải ra, Serena Williams cũng 5 lần được vinh danh tại WTA Finals – giải đấu quy tụ 8 tay vợt xuất sắc nhất thế giới, ở các năm 2001, 2009, 2012, 2013, 2014.
Serena Williams: Hạt giống số 1 đơn nữ
Top 10 hạt giống nam tại Australian Open 2015 1. Novak Djokovic (Serbia) 2. Roger Federer (Thụy Sỹ) 3. Rafael Nadal (Tây Ban Nha) 4. Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) 5. Kei Nishikori (Nhật Bản) 6. Andy Murray (Anh) 7. Tomas Berdych (Czech) 8. Milos Raonic (Canada) 9. David Ferrer (Tây Ban Nha) 10. Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
Top 10 hạt giống nữ tại Australian Open 2015 1. Serena Williams (Mỹ) 2. Maria Sharapova (Nga) 3. Simona Halep (Romania) 4. Petra Kvitova (Czech) 5. Ana Ivanovic (Serbia) 6. Agnieszka Radwanska (Ba Lan) 7. Eugenie Bouchard (Canada) 8. Caroline Wozniacki (Đan Mạch) 9. Angelique Kerber (Đức) 10. Ekaterina Makarova (Nga) |